nhagiao.edu.vn
  • Tin Tức
Giáo Dục

Công thức tính nồng độ phần trăm C và nồng độ mol CM của dung dịch

avatar
21:30 21/06/2024

Trang chủ » Hóa Học lớp 8 » Công thức tính nồng độ phần trăm (C%) và nồng độ mol (CM) của dung dịch

Công thức tính nồng độ phần trăm (C%) và nồng độ mol (CM) của dung dịch

Steve Dương Đăng: 01/10/2019 35712 lượt xem

Bạn có biết, thế nào là nồng độ phần trăm (C%) và nồng độ mol (CM) của dung dịch? Công thức tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch là như thế nào? Trong bài viết hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu khái niệm cũng như công thức của các loại nồng độ này nhé!

Tóm tắt nội dung

  • Công thức tính nồng độ phần trăm (C%) và nồng độ mol (CM) của dung dịch
    • I. Công thức tính nồng độ phần trăm (C%) của dung dịch
      • 1. Khái niệm nồng độ phần trăm
      • 2. Công thức tính nồng độ phần trăm
      • 3. Ví dụ cách tính nồng độ phần trăm (C%) của dung dịch
    • II. Công thức tính nồng độ mol (CM) của dung dịch
      • 1. Khái niệm nồng độ mol
      • 2. Công thức tính nồng độ mol
      • 3. Ví dụ cách tính nồng độ mol (CM) của dung dịch
  • Bài tập tính nồng độ phần trăm (C%) và nồng độ mol (CM) của dung dịch

Công thức tính nồng độ phần trăm (C%) và nồng độ mol (CM) của dung dịch

Nồng độ phần trăm và nồng độ mol là gì?

Steve Dương - Từ điển hóa học.com

nong-do-phan-tram-nong-do-mol-la-gi

I. Công thức tính nồng độ phần trăm (C%) của dung dịch

1. Khái niệm nồng độ phần trăm

Nồng độ phần trăm (C%) của dung dịch là đại lượng cho ta biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.

2. Công thức tính nồng độ phần trăm

C% = mct/mdd x 100%

Trong đó:

  • mct: khối lượng của chất tan (gam)
  • mdd: khối lượng của dung dịch (gam)
  • mdung dịch = mdung môi + mchất tan

3. Ví dụ cách tính nồng độ phần trăm (C%) của dung dịch

- Ví dụ 1: Hòa tan 30 gam muối ăn NaCl và 90 gam nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch trên.

⇒ Khối lượng của dung dịch NaCl:

mdd = 30 + 90 = 120 (gam)

⇒ Nồng độ phần trăm của dung dịch NaCl:

C% = (30/120) x 100% = 25%.

- Ví dụ 2: Cho dung dịch H2SO4 có nồng độ 28%. Tính khối lượng H2SO4 có trong 300 gam dung dịch.

⇒ Khối lượng của H2SO4 có trong 300 gam dung dịch:

m = (28 x 300)/100 = 84 (gam)

Công thức tính nồng độ phần trăm và công thức tính nồng độ mol

Steve Dương - Từ điển hóa học.com

cong-thuc-tinh-nong-do-phan-tram-va-nong-do-mol-dung-dich

II. Công thức tính nồng độ mol (CM) của dung dịch

1. Khái niệm nồng độ mol

Nồng độ mol (CM) của dung dịch là đại lượng cho ta biết số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch.

2. Công thức tính nồng độ mol

CM = n/V (đơn vị: mol/l)

Trong đó:

  • n: số mol chất tan
  • V: thể tích dung dịch (lít)
  • Đơn vị mol/l còn được viết là M.

3. Ví dụ cách tính nồng độ mol (CM) của dung dịch

- Ví dụ 1: Trong 250 ml dd có hòa tan 16 g CuSO4. Tính nồng độ mol của dung dịch trên.

⇒ Số mol CuSO4 trong dung dịch là:

nCuSO4 = 16/160 = 0,1 (mol)

⇒ Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 là:

CM = 0,1/0,25 = 0,4 (mol/l)

- Ví dụ 2: Trộn 1 lít dd đường 2M với 3 lít dung dịch đường 0,5M. Tính nồng độ mol của dd đường sau khi trộn vào nhau.

Ta có:

  • Số mol đường trong dd 1: n1 = 2 x 1 = 2 (mol)
  • Số mol đường trong dd 2: n2 = 0,5 x 3 = 1,5 (mol)
  • Thê tích của dd sau khi trộn: Vdd = 1 + 3 = 4 (lít)

⇒ Nồng độ mol của dung dịch đường sau khi trộn vào nhau:

CM = (2 + 1,5) / 4 = 0,875 (M)

Bài tập tính nồng độ phần trăm (C%) và nồng độ mol (CM) của dung dịch

Câu 1. Chọn câu trả lời đúng: Bằng cách nào ta có được 200 g dung dịch BaCl2 5%?

  1. Hòa tan 190 g BaCl2 trong 10 g nước.
  2. Hòa tan 10 g BaCl2trong 190 g nước.
  3. Hòa tan 100 g BaCl2trong 100 g nước.
  4. Hòa tan 200 g BaCl2trong 10 g nước.
  5. Hòa tan 10 g BaCl2trong 200 g nước.

⇒ Đáp án: B

Câu 2. Tính nồng độ mol (CM) của 850 ml dd có hòa tan 20 g KNO3. Chọn kết quả đúng:

  1. 0,233 M
  2. 23,3 M
  3. 2,33 M
  4. 233 M

⇒ Đáp án: A

- Hướng dẫn giải:

Ta có:

  • Số mol của KNO3 là: nKNO3 = 20/101 = 0,198 (mol)
  • Nồng độ mol của dung dịch là: CM = 0,198/0,85 = 0,233 M.

Câu 3. Tính nồng độ mol (CM) của các dung dịch sau:

a) 1 mol KCl trong 750 ml dung dịch.

⇒ CM = 1/0,75 = 1,33 (M)

b) 0,5 mol MgCl2 trong 1,5 lít dung dịch

⇒ CM = 0,5/1,5 = 0,333 (M)

c) 400 g CuSO4 trong 4 lí dung dịch

- Ta có, số mol CuSO4 là: nCuSO4 = 400/160 = 2,5 (mol)

⇒ CM = 2,5/4 = 0,625 (M)

d) 0,06 mol Na2CO3 trong 1500 ml dung dịch

⇒ CM = 0,06/1,5 = 0,04 (M)

Câu 4. Tính số mol và số gam chất tan của các dung dịch sau:

a) 1 lít dd NaCl 0,5 M

  • Số mol NaCl: nNaCl = 0,5 x 1 = 0,5 (mol)
  • Khối lượng NaCl: mNaCl = 0,5 x 58,5 = 29,25 (g)

b) 500 ml dd KNO3 2 M

  • Số mol KNO3: nKNO3 = 2 x 0,5 = 1 (mol)
  • Khối lượng KNO3: mKNO3 = 1 x 101 = 101 (g)

c) 250 ml dd CaCl2 0,1 M

  • Số mol CaCl2: nCaCl2 = 0,1 x 0,25 = 0,025 (mol)
  • Khối lượng CaCl2: mCaCl2 = 0,025 x 111 = 2,775 (g)

d) 2 lít dd Na2SO4 0,3 M

  • Số mol Na2SO4: nNa2SO4 = 0,3 x 2 = 0,6 (mol)
  • Khối lượng Na2SO4: mNa2SO4 = 0,6 x 142 = 85,2 (g)

Câu 5. Tính nồng độ phần trăm (C%) của các dung dịch sau:

a) 20 g KCl trong 600 g dung dịch

⇒ C% = (20/600) x 100% = 3,33%

b) 32 g NaNO3 trong 2 kg dung dịch

⇒ C% = (32/2000) x 100% = 1,6%

c) 75 g K2SO4 trong 1500 g dung dịch

⇒ C% = (75/1500) x 100% = 5%

Câu 6. Tính số gam chất tan cần dùng để pha chế các dung dịch sau:

a) 2,5 lít dung dịch NaCl 0,9 M

  • Số mol NaCl: nNaCl = 0,9 x 2,5 = 2,25 (mol)
  • Khối lượng NaCl cần dùng là: mNaCl = 2,25 x 58,5 = 131,625 (g)

b) 50 g dd MgCl2 4%

  • Khối lượng chất tan MgCl2 cần dùng là: mMgCl2 = (4 x 50)/100 = 2 (g)

c) 250 ml dung dịch MgSO4 0,1 M

  • Số mol MgSO4: nMgSO4 = 0,1 x 0,25 = 0,025 (mol)
  • Khối lượng MgSO4 cần dùng là: mMgSO4 = 0,025 x 120 = 3 (g)

Câu 7. Ở 25 °C, độ tan của NaCl là 36 g, của đường là 204 g. Tính nồng độ phần trăm (C%) của các dd bão hòa NaCl và đường ở dung dịch trên.

Giải:

Ta có, độ tan (S) của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định.

Như vậy, nồng độ phần trăm của các dd bão hòa NaCl và đường là:

C% NaCl = [36/(36+100)] x 100% = 26,47%

C% đường = [204/(204+100)] x 100% = 67,11%

Steve Dương

Steve Dương là sinh viên chuyên ngành Kỹ Thuật Hóa Học của Đại Học Bách Khoa Hà Nội. Dương cùng một vài bạn học lập ra trang web này nhằm chia sẻ các kiến thức hóa học tới cho các bạn học sinh từ lớp 8 đến lớp 12.

Email: [email protected]

Bình luận

Hủy

Xem thêm bài viết

  • Bài ca hóa trị đầy đủ nhất dành cho lớp 8 và lớp 9 cực kỳ dễ nhớ

    Steve Dương - Từ điển hóa học.com
    Steve Dương 50189 lượt xem

    Kiến thức hóa trị là kiến thức cơ bản và cần thiết nhất cho nhập môn hóa học. Nếu mỗi nguyên tố có một hóa trị thì các bạn sẽ dễ dàng học thuộc.

  • Bảng hóa trị của các nguyên tố hóa học đầy đủ nhất

    Steve Dương - Từ điển hóa học.com
    Steve Dương 17619 lượt xem

    Bảng hóa trị của các nguyên tố hóa học là tài liệu kiến thức nhập môn hóa học 8. Trong bảng này, thể hiện hóa trị của những nguyên tố hóa học quen

  • Công thức pha loãng dung dịch - Pha chế dung dịch theo nồng độ cho trước

    Steve Dương - Từ điển hóa học.com
    Steve Dương 9674 lượt xem

    Chúng ta đã biết đến khái niệm nồng độ dung dịch. Vậy làm thế nào để pha chế được dung dịch hay pha loãng chúng theo nồng độ cho trước. Công thức pha

  • Độ tan là gì? Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan của một chất

    Steve Dương 8911 lượt xem

    Trong cuộc sống, ta có thể bắt gặp những chất tan trong nước nhiều, những chất ít tan trong nước, hay có thể là những chất không tan trong nước. Vậy yếu

  • Dung dịch - Dung môi - Chất tan - Dung dịch bão hòa và chưa bão hòa

    Steve Dương 9331 lượt xem

    Trong cuộc sống hằng ngày, chúng ta hay nghe nhắc đến khái niệm dung dịch. Khi hòa tan muối hay đường vào nước, ta được các dung dịch muối, đường. Vậy dung

  • Khái niệm, CTHH, Phân loại và Cách gọi tên Axit - Bazo - Muối

    Steve Dương 14286 lượt xem

    Axit, bazo, muối là những hợp chất vô cơ quan trọng. Vậy chúng là những chất như thế nào? Công thức hóa học của chúng và phân loại ra sao? Cách gọi tên axit,

 Bài viết liên quan
Phân biệt Advance và Advancement trong tiếng Anh

Advance và Advancement là hai từ rất dễ bị nhầm lẫn trong tiếng Anh. Vậy Advance và Advancement là gì?...

Danh từ của Apply là gì Cách dùng và Word Form của Apply

Apply có mấy dạng danh từ? Word form của apply có những loại nào? Bài viết này sẽ giúp bạn...

Châu Âu gồm những nước nào Danh sách các nước trong liên minh Châu Âu

Gwendolyn Phung 27/12/2023 Theo dõi Pantravel trên Châu Âu - lục địa...

Từ điển Anh Việtmatch là gì

matchmatch /mætʃ/ danh từ diêm ngòi (châm súng hoả mai...) danh từ cuộc thi đấua match of football: một cuộc...

Acid Formic HCOOH Hợp chất acid hữu cơ đơn giản nhất

Acid formic là gì? Acid formic là dạng hợp chất acid hữu cơ đơn giản nhất trong nhóm Cacboxylic với...

Bạn nên biết Có bao nhiêu thể loại sách trên thế giới

Sách là nơi lưu giữ những nguồn tri thức vô giá của nhân loại từ thế hệ này sang thế...

Tất tần tật về cấu trúc Otherwise trong tiếng Anh

Trong ngữ pháp hay giao tiếp tiếng Anh, chắc hẳn bạn đã từng bắt gặp từ “Otherwise”. Tuy nhiên không...

Nội dung 3 định luật Newton và bài tập vận dụng chi tiết

3 Định luật Newton được đưa vào chương trình giảng dạy Vật Lý 10 vì tính ứng dụng rộng rãi...

Trọng Lượng Hàng Hóa Và Cách Tính Trọng Lượng Hàng Hóa Trong Vận Chuyển

TRỌNG LƯỢNG HÀNG HÓA VÀ CÁCH TÍNH TRỌNG LƯỢNG HÀNG HÓA TRONG VẬN CHUYỂN Trọng lượng hàng hóa là gì?...

Chinh phục toàn bộ cấu trúc suppose trong 5 phút

Khi muốn nói lên suy nghĩ của mình, chắc hẳn bạn thường bắt đầu với cụm “I think that”. Tuy...

  • Giới thiệu
  • Điều khoản sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • RSS
nhagiao.edu.vn
  • Giới thiệu
  • Điều khoản sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • RSS
  • Tin Tức