nhagiao.edu.vn
  • Tin Tức
Giáo Dục

Oxide acid

avatar
03:50 02/07/2024
Cấu tạo một phân tử khí Carbon dioxide (CO2)

oxide acid, hoặc anhydride acid, thường là oxide của phi kim và tương ứng với một acid, các oxide phản ứng với nước tạo thành acid,[1] hoặc với một base để tạo thành muối. Chúng là các oxide của phi kim hoặc kim loại ở trạng thái oxy hóa cao. Chúng có thể được hiểu một cách có hệ thống bằng cách lấy một oxoacid sau đó loại bỏ nước khỏi nó và cho đến khi chỉ còn lại một oxide. oxide thu được thuộc nhóm chất này. Ví dụ, anhydride acid sulfurơ (SO2), anhydrid acid sulfuric (SO3) và anhydrid acid carbonic (CO2) là các oxide acid. Một anhydride vô cơ (một thuật ngữ hơi cổ xưa) là một anhydride acid không có thành phần hữu cơ.

Các oxide có tính acid không phải là acid Lowry-Brønsted vì chúng không cho đi proton; tuy nhiên, chúng là acid Arrhenius vì chúng làm tăng nồng độ ion hydro của nước. Ví dụ, carbon dioxide làm tăng nồng độ ion hydro của nước mưa (pH = 5,6) lên 25 lần so với nước tinh khiết (pH = 7). Chúng cũng là acid Lewis, vì chúng chấp nhận các cặp electron từ một số base Lewis, đáng chú ý nhất là các anhydrua base.[2]

Các oxide của nguyên tố chu kỳ 3 thể hiện tính tuần hoàn liên quan đến tính acid. Khi một người di chuyển trong suốt thời gian, các oxide trở nên có tính acid hơn. oxide của sodium và magnesium có tính kiềm. Các oxide aluminium là chất lưỡng tính (phản ứng cả dưới dạng base hoặc acid). Các oxide silic, phosphor, lưu huỳnh và chlor có tính acid.[3] Một số oxide phi kim loại, chẳng hạn như nitrogen oxide (N2O) và carbon monoxide (CO), không hiển thị bất kỳ đặc tính acid / base nào.

Các oxide acid cũng có thể phản ứng với các oxide base để tạo ra muối của oxoanions:

2MgO + SiO2 → Mg2SiO4

Các oxide acid có ý nghĩa lớn đối với môi trường. Lưu huỳnh oxide và nitơ oxide được coi là chất gây ô nhiễm không khí khi chúng phản ứng với hơi nước trong khí quyển để tạo ra mưa acid.

Tính chất hoá học[sửa | sửa mã nguồn]

Tính tan[sửa | sửa mã nguồn]

Đa số các oxide acid khi hoà tan vào nước sẽ tạo ra dung dịch acid (trừ một số như SiO2):
{\displaystyle {\ce {SO3 +H2O->H2SO4}}}
{\displaystyle {\ce {CO2 +H2O <=> H2CO3}}} (phản ứng thuận nghịch)

Tác dụng với oxide base tan[sửa | sửa mã nguồn]

oxide acid tác dụng với oxide base tan sẽ tạo muối:
{\displaystyle {\ce {SO3 +CaO ->CaSO4}}}
{\displaystyle {\ce {P2O5 +3Na2O ->2Na3PO4}}}

Tác dụng với base tan[sửa | sửa mã nguồn]

Tuỳ vào tỉ lệ mol giữa oxide acid và base phản ứng sẽ cho ra nước + muối trung hoà, muối acid hay hỗn hợp 2 muối:

Gốc acid tương ứng có hóa trị II:[sửa | sửa mã nguồn]

  • Đối với kim loại trong base có hoá trị I:
  • Tỉ lệ mol B:OA là 1:

{\displaystyle {\ce {NaOH +SO2 ->NaHSO3}}} (phản ứng tạo muối acid)

  • Tỉ lệ mol B:OA là 2:

{\displaystyle {\ce {2KOH +SO3 ->K2SO4 +H2O}}} (phản ứng tạo muối trung hòa)

  • Đối với kim loại trong base có hóa trị II:
  • Tỉ lệ mol OA:B là 1:

{\displaystyle {\ce {CO2 +Ca(OH)2 ->CaCO3 + H2O}}} (phản ứng tạo muối trung hòa)

  • Tỉ lệ mol OA:B là 2:

{\displaystyle {\ce {2SiO2 +Ba(OH)2 -> Ba(HSiO3)2}}} (phản ứng tạo muối acid, theo sách giáo khoa lớp 8)

Đối với acid có gốc acid hoá trị III:[sửa | sửa mã nguồn]

  • Đối với kim loại có hoá trị I:
  • Tỉ lệ mol B:OA là 6:

{\displaystyle {\ce {P2O5 +6NaOH ->2Na2HPO4 +H2O}}}

  • Tỉ lệ mol B:OA là 4:

{\displaystyle {\ce {P2O5 +4NaOH ->2NaH2PO4 +H2O}}}

  • Tỉ lệ mol B:OA là 2:

{\displaystyle {\ce {P2O5 +2NaOH +H2O ->2NaH2PO4}}}

Các oxide acid và acid tương ứng[sửa | sửa mã nguồn]

  • CO2: carbon dioxide (H2CO3)
  • SO2: Lưu huỳnh dioxide (H2SO3)
  • SO3: Lưu huỳnh trioxide (H2SO4)
  • N2O3: Dinitơ trioxide (HNO2)
  • N2O5: Dinitrơ pentoxide (HNO3)
  • P2O3: Diphosphor trioxide (H3PO3)
  • P2O5: Diphosphor pentaoxide (H3PO4)
  • Cl2O: Dichlor oxide (HClO)
  • Cl2O3: Dichlor trioxide (HClO2)
  • Cl2O5: Dichlor pentoxide (HClO3)
  • Cl2O7: Dichlor heptoxide (HClO4)
  • CrO3: Chromi(VI) oxide (H2Cr2O7 và H2CrO4)
  • SiO2: Silic dioxide (H2SiO3)
  • SeO2: Selen dioxide (H2SeO3)
  • SeO3: Selen trioxide (H2SeO4)
  • Mn2O7: Mangan(VII) oxide (HMnO4)
  • I2O: Diod oxide (HIO)
  • I2O3: Diod trioxide (HIO2)
  • I2O5: Diod pentoxide (HIO3)
  • I2O7: Diod heptoxide (HIO4 và H5IO6)
  • Br2O: Dibrom oxide (HBrO)
  • Br2O3: Dibrom trioxide (HBrO2)
  • Br2O5: Dibrom pentaoxide (HBrO3)
  • Br2O7: Dibrom heptaoxide (HBrO4)
  • TeO2: Teluride dioxide (H2TeO3)
  • UO2: Urani dioxide (H2UO3)
  • UO3: Urani trioxide (H2UO4)
  • WO3: Wolfram trioxide (H2WO4)

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ A Dictionary of Chemistry. tháng 2 năm 2008. 3. Describing a compound that forms an acid when dissolved in water. Carbon dioxide, for example, is an acidic oxide.
  2. ^ David Oxtoby; H. P. Gillis; Alan Campion (2012). Principles of Modern Chemistry (ấn bản 7). Cengage Learning. tr. 675-676. ISBN 978-0-8400-4931-5.
  3. ^ Chang, Raymond; Overby, Jason (2011). General chemistry: the essential concepts (ấn bản 6). New York, NY: McGraw-Hill. ISBN 9780073375632. OCLC 435711011.
 Bài viết liên quan
Phân biệt Advance và Advancement trong tiếng Anh

Advance và Advancement là hai từ rất dễ bị nhầm lẫn trong tiếng Anh. Vậy Advance và Advancement là gì?...

Danh từ của Apply là gì Cách dùng và Word Form của Apply

Apply có mấy dạng danh từ? Word form của apply có những loại nào? Bài viết này sẽ giúp bạn...

Châu Âu gồm những nước nào Danh sách các nước trong liên minh Châu Âu

Gwendolyn Phung 27/12/2023 Theo dõi Pantravel trên Châu Âu - lục địa...

Từ điển Anh Việtmatch là gì

matchmatch /mætʃ/ danh từ diêm ngòi (châm súng hoả mai...) danh từ cuộc thi đấua match of football: một cuộc...

Acid Formic HCOOH Hợp chất acid hữu cơ đơn giản nhất

Acid formic là gì? Acid formic là dạng hợp chất acid hữu cơ đơn giản nhất trong nhóm Cacboxylic với...

Bạn nên biết Có bao nhiêu thể loại sách trên thế giới

Sách là nơi lưu giữ những nguồn tri thức vô giá của nhân loại từ thế hệ này sang thế...

Tất tần tật về cấu trúc Otherwise trong tiếng Anh

Trong ngữ pháp hay giao tiếp tiếng Anh, chắc hẳn bạn đã từng bắt gặp từ “Otherwise”. Tuy nhiên không...

Nội dung 3 định luật Newton và bài tập vận dụng chi tiết

3 Định luật Newton được đưa vào chương trình giảng dạy Vật Lý 10 vì tính ứng dụng rộng rãi...

Trọng Lượng Hàng Hóa Và Cách Tính Trọng Lượng Hàng Hóa Trong Vận Chuyển

TRỌNG LƯỢNG HÀNG HÓA VÀ CÁCH TÍNH TRỌNG LƯỢNG HÀNG HÓA TRONG VẬN CHUYỂN Trọng lượng hàng hóa là gì?...

Chinh phục toàn bộ cấu trúc suppose trong 5 phút

Khi muốn nói lên suy nghĩ của mình, chắc hẳn bạn thường bắt đầu với cụm “I think that”. Tuy...

  • Giới thiệu
  • Điều khoản sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • RSS
nhagiao.edu.vn
  • Giới thiệu
  • Điều khoản sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • RSS
  • Tin Tức