nhagiao.edu.vn
  • Tin Tức
Giáo Dục

Phân biệt cách dùng Much và Many trong Tiếng Anh

avatar
07:45 02/07/2024

Giống nhau:

  • Về ý nghĩa: 2 lượng từ này đều mang nghĩa là “ nhiều, một lượng lớn” sự vật hoặc đối tượng.

  • Về vị trí: 2 lượng từ này thường được đặt ở ngay trước danh từ hoặc cụm danh từ để bổ nghĩa về mặt số lượng cho danh từ / cụm danh từ đó.

Sự khác nhau giữa Much và Many:

MUCH

MANY

Cấu trúc

Much + N không đếm được


Ví dụ:

  • I don’t have much money. (Tôi không có nhiều tiền đâu.)
  • We don’t have much rice. (Gia đình tôi không còn nhiều gạo đâu.)

Many + N số nhiều (s/es)


Ví dụ:

  • I have many good friends. (Tôi có rất nhiều bạn tốt.)
  • There are many novels on these bookshelves. (Có rất nhiều cuốn tiểu thuyết ở trên những cái giá sách này.)

Sắc thái nghĩa của câu

Much thường được dùng trong câu phủ định (negatives) và câu nghi vấn (questions).


Ví dụ: Has he got much change in appearance? (Anh ấy có thay đổi về ngoại hình nhiều không?)


Much chỉ dùng trong câu khẳng định khi đi sau các từ so, too, as.


Ví dụ: He has so much homeworks to do (Anh ấy có rất nhiều bài tập cần làm.)

Many thường được sử dụng trong câu phủ định (negatives) và câu nghi vấn (questions).


Many có thể được sử dụng trong các câu khẳng định và đứng ở đầu câu mang nghĩa trang trọng như: bài báo, tin tức, bài phát biểu,…


Ví dụ:

  • Were there many people at the airport last night? (Có nhiều người ở sân bay tối qua không?)
  • Many of his friends were surprised to hear that he was awarded. (Rất nhiều bạn bè anh ấy đã bất ngờ khi nghe tin anh ấy đạt giải thưởng.)

Cấu trúc kết hợpcủa Much và Many

Much có thể kết hợp với


(1) Very much: thường đóng vai trò trạng từ/ tính từ trong câu.


Ví dụ:

  • Thank you very much. (Cảm ơn bạn rất nhiều )
  • I love Math very much. (Tôi rất yêu môn toán.)


(2) Too much: Dùng để chỉ số lượng nhiều hơn mức cần thiết.


Ví dụ: Because he bought too much sugar, he gave some of it to me. (Bởi vì anh ta đã mua quá nhiều đường nên anh ấy đã đưa cho tôi một chút.)


(3) So much: Nhấn mạch số lượng nhiều.


Ví dụ: The air was so much pollution that everyone couldn’t go out. (Không khí quá ô nhiễm đến nỗi mọi người không thể ra ngoài.)


(4) As much as: Dùng để so sánh số lượng nhiều tương đương nhau với N không đếm được.


Ví dụ: Nam earned as much money as you did. (Nam kiếm được nhiều tiền như bạn đấy.)

Many có thể kết hợp với


(1) Very/a great/so many: Chỉ số lượng rất nhiều.


Ví dụ:

  • Very many people have attended the concert of BTS. (Có rất nhiều người tham dự concert của nhóm nhạc BTS.)
  • There are a great many questions without answers. (Có rất nhiều câu hỏi không có câu trả lời.)
  • There are so many children who like playing video games. (Có rất nhiều trẻ em thích chơi trò chơi điện tử.)


(2) As many as: Dùng để so sánh số lượng nhiều tương đương nhau với N đếm được.


Ví dụ: Nam reads as many books as I do. (Nam đọc nhiều sách như tôi đọc.)


(3) In many as


Ví dụ: He has had two cars in as many years. (Anh ấy sở hữu hai chiếc xe trong hai năm.)


Tương đương với He has had two cars in two years

Trong tiếng Anh, thông thường người ta vẫn dùng Many và Much để miêu tả số lượng trong câu. Ngoài ra, trong những kỳ thi lấy chứng chỉ tiếng Anh, ta có thể dùng đa dạng lượng từ để thay thế Much và Many như sau:

Many: a lot/lots of, a large number of/ a majority, plenty of +N

Ví dụ: I have many friends. => I have a lot of friends.

Much: a lot/lots of, a great/good deal, plenty of +N

Ví dụ: She can’t drink much beer => She can’t drink lots of beer.

Article - Much vs Many - Paragraph 1 - IMG 1 - Vietnam

Much và Many dùng như thế nào? Có những từ nào thay thế 2 từ này?

 Bài viết liên quan
Phân biệt Advance và Advancement trong tiếng Anh

Advance và Advancement là hai từ rất dễ bị nhầm lẫn trong tiếng Anh. Vậy Advance và Advancement là gì?...

Danh từ của Apply là gì Cách dùng và Word Form của Apply

Apply có mấy dạng danh từ? Word form của apply có những loại nào? Bài viết này sẽ giúp bạn...

Châu Âu gồm những nước nào Danh sách các nước trong liên minh Châu Âu

Gwendolyn Phung 27/12/2023 Theo dõi Pantravel trên Châu Âu - lục địa...

Từ điển Anh Việtmatch là gì

matchmatch /mætʃ/ danh từ diêm ngòi (châm súng hoả mai...) danh từ cuộc thi đấua match of football: một cuộc...

Acid Formic HCOOH Hợp chất acid hữu cơ đơn giản nhất

Acid formic là gì? Acid formic là dạng hợp chất acid hữu cơ đơn giản nhất trong nhóm Cacboxylic với...

Bạn nên biết Có bao nhiêu thể loại sách trên thế giới

Sách là nơi lưu giữ những nguồn tri thức vô giá của nhân loại từ thế hệ này sang thế...

Tất tần tật về cấu trúc Otherwise trong tiếng Anh

Trong ngữ pháp hay giao tiếp tiếng Anh, chắc hẳn bạn đã từng bắt gặp từ “Otherwise”. Tuy nhiên không...

Nội dung 3 định luật Newton và bài tập vận dụng chi tiết

3 Định luật Newton được đưa vào chương trình giảng dạy Vật Lý 10 vì tính ứng dụng rộng rãi...

Trọng Lượng Hàng Hóa Và Cách Tính Trọng Lượng Hàng Hóa Trong Vận Chuyển

TRỌNG LƯỢNG HÀNG HÓA VÀ CÁCH TÍNH TRỌNG LƯỢNG HÀNG HÓA TRONG VẬN CHUYỂN Trọng lượng hàng hóa là gì?...

Chinh phục toàn bộ cấu trúc suppose trong 5 phút

Khi muốn nói lên suy nghĩ của mình, chắc hẳn bạn thường bắt đầu với cụm “I think that”. Tuy...

  • Giới thiệu
  • Điều khoản sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • RSS
nhagiao.edu.vn
  • Giới thiệu
  • Điều khoản sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • RSS
  • Tin Tức