nhagiao.edu.vn
  • Tin Tức
Giáo Dục

Thì hiện tại tiếp diễnCông thức và bài tập VD Present Continuous

avatar
05:15 01/07/2024

Trang chủ » GIẬT 3 TẦNG QUÀ - IN DẤU TIẾNG ANH

Thì hiện tại tiếp diễn-Công thức và bài tập VD (Present Continuous)

Thì hiện tại tiếp diễn là một trong những thì hay sử dụng nhất trong tiếng Anh giao tiếp. Bài viết Thì hiện tại tiếp diễn - công thức, ví dụ và bài tập của NativeX sẽ giúp bạn biết tất tần tật về thì hiện tại tiếp diễn; cách nhận biết thì hiện tại tiếp diễn, hướng dẫn cách sử dụng với những ví dụ cụ thể và bài tập thực hành thì hiện tại tiếp diễn..

Xem thêm những bài viết sau:

  • Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect Tense)
  • Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous Tense)
  • Tất tần tật về 12 thì trong tiếng Anh

NativeX - Học tiếng Anh online toàn diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho người đi làm.

Với mô hình “Lớp Học Nén” độc quyền:

  • Tăng hơn 20 lần chạm “điểm kiến thức”, giúp hiểu sâu và nhớ lâu hơn gấp 5 lần.
  • Tăng khả năng tiếp thu và tập trung qua các bài học cô đọng 3 - 5 phút.
  • Rút ngắn gần 400 giờ học lý thuyết, tăng hơn 200 giờ thực hành.
  • Hơn 10.000 hoạt động cải thiện 4 kỹ năng ngoại ngữ theo giáo trình chuẩn Quốc tế từ National Geographic Learning và Macmillan Education.
Danh mục nội dung
  • 1. Khái niệm thì hiện tại tiếp diễn. Thế nào là thì hiện tại tiếp diễn?
  • 2. Một số ví dụ thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)
  • 3. Cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn
    • 3.1. Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói
    • 3.2. Diễn tả một hành động hoặc sự việc nói chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay lúc nói.
    • 3.3. Diễn đạt một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần.
    • 3.4. Diễn tả hành động thường xuyên lặp đi lặp lại
    • 3.5. Diễn tả sự bực mình hay khó chịu của người nói
    • 3.6. Diễn tả một cái gì mới, đối lập với tình trạng trước đó
    • 3.7. Dùng để diễn tả cái gì đó thay đổi, phát triển hơn
    • 3.8. Dùng để kể chuyện, khi đang tóm tắt lại nội dung câu chuyện của một quyển sách, bộ phim…
  • 4. Công thức thì hiện tại tiếp diễn
  • 5. Những dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn
    • 5.1. Trạng từ chỉ thời gian
    • 5.2. Trong câu có các động từ
  • 6. Cách chia động từ thì hiện tại tiếp diễn V-ing
    • 6.1. Với động từ tận cùng là MỘT chữ “e”
    • 6.2. Với động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT NGUYÊN ÂM
    • 6.3. Với động từ tận cùng là “ie”
    • 6.4. Tuy nhiên, có những từ không chia ở thì hiện tại tiếp diễn
  • 7. Bài tập thì hiện tại tiếp diễn
    • Bài 1. Hoàn thành các câu sau sử dụng động từ trong ngoặc ở thì hiện tại tiếp diễn
    • Bài 2. Chia các động từ trong ngoặc ở thì hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn sao cho thích hợp
    • Bài 3. Hoàn thành đoạn hội thoại sau
      • Hội thoại 1
      • Hội thoại 2
    • Bài 4. Hoàn thành các câu sử dụng động từ sau
    • Bài 5. Hoàn thành câu có sử dụng thì hiện tại tiếp diễn
    • Bài 6. Viết câu trả lời phủ định từ câu hỏi có sẵn
    • Bài 7. Chọn đáp án đúng
    • Bài 8. Dịch những câu sau sang tiếng Anh có sử dụng thì hiện tại tiếp diễn
    • Bài 9. Mỗi câu sau chứa một lỗi sai. Tìm và sửa chúng
  • Tác giả NativeX

1. Khái niệm thì hiện tại tiếp diễn. Thế nào là thì hiện tại tiếp diễn?

Định nghĩa thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous tense):

Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm chúng ta nói, và hành động đó vẫn chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).

2. Một số ví dụ thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)

Các ví dụ về thì hiện tại tiếp diễn:

  1. How much is he eating?
  2. I’m not coming until later.
  3. Are you coming?
  4. When are they having a barbeque?
  5. They aren’t speaking to each other.
  6. He’s taking a shower.
  7. Are you feeling sleepy?
  8. Why is she calling her friends now?
  9. They’re visiting their parents.
  10. Why am I staying at home?
  11. Is it getting dark?
  12. Lucy and Steve are playing the piano.
  13. I am meeting my friends at four.
  14. You’re getting fat.
  15. They’re watching a film.

3. Cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn

NativeX sẽ hướng dẫn bạn học cách dùng thì hiện tại tiếp diễn. Bạn sẽ biết thì hiện tại tiếp diễn dùng để làm gì; khi nào dùng hiện tại tiếp diễn và đặt câu với thì hiện tại tiếp diễn. Các ví dụ thì hiện tại tiếp diễn sẽ được trình bày cụ thể.

3.1. Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói

Ví dụ:

  • I am working right now. (Bây giờ tôi đang làm việc)
  • We are watching TV now. (Bây giờ chúng tôi xem phim)

3.2. Diễn tả một hành động hoặc sự việc nói chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay lúc nói.

Ví dụ:

  • He is finding a job (Anh ấy đang tìm kiếm một công việc) => Anh ấy không nhất thiết phải đang đi tìm việc ngay lúc nói mà nói chung, anh ấy vừa nghỉ việc và đang tìm kiếm một công việc mới trong thời gian này.
  • I am quite busy these days. I am doing my assignment (Dạo này tôi khá bận, tôi đang làm luận án) => Ngay thời điểm nói tôi có thể không phải đang ngồi viết luận án, nhưng tôi đang trong quá trình phải hoàn thành cuốn luận án đó.

3.3. Diễn đạt một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần.

Ví dụ:

  • What are you doing tomorrow? (Ngày mai bạn dự định sẽ làm gì?)
  • Winter is coming. (Mùa đông sắp đến rồi)
Ví dụ về Present continuous tense
Ví dụ về thì hiện tại tiếp diễn - Present continuous tense

3.4. Diễn tả hành động thường xuyên lặp đi lặp lại

Ví dụ:

  • At eight o’clock we are usually having breakfast. (Chúng tôi thường ăn sáng vào lúc 8 giờ).

3.5. Diễn tả sự bực mình hay khó chịu của người nói

Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn này được dùng với trạng từ “always”, “continually”, “usually”

Ví dụ:

  • She is always coming late. (Cô ấy toàn đến muộn) => ý phàn nàn về việc thường xuyên đến muộn
  • He is always borrowing our books and then he doesn’t remember. (Anh ấy thường xuyên mượn sách của của chúng ta nhưng chẳng bao giờ chịu nhớ) => ý phàn nàn về việc mượn sách không trả.

3.6. Diễn tả một cái gì mới, đối lập với tình trạng trước đó

Ví dụ:

  • What sort of clothes are teenagers wearing nowadays? What sort of music are they listening to? (Quần áo thời trang mà thiếu niên ngày nay hay mặc là gì? Thể loại nhạc nào mà chúng thích nghe?) => ám chỉ thời đại đã thay đổi.
  • These days most people are using email instead of writing letters. (Ngày nay hầu hết mọi người sử dụng email thay vì viết thư tay).

3.7. Dùng để diễn tả cái gì đó thay đổi, phát triển hơn

Ví dụ:

  • Your son is growing quickly. (Con trai bạn lớn thật nhanh)
  • My English is improving. (Tiếng Anh của tôi đang được cải thiện)

3.8. Dùng để kể chuyện, khi đang tóm tắt lại nội dung câu chuyện của một quyển sách, bộ phim…

Ví dụ:

  • The movie ends when Thor is wondering where to land the ship. (Phim kết thúc khi Thor đang băn khoăn không biết hạ cánh con tàu ở đâu)
  • I’m reading a novel to the chapter when the main character is losing everything he has built. (Tôi đang đọc một cuốn tiểu thuyết đến chương khi nhân vật chính mất đi tất cả những gì anh ấy đã xây dựng)

NativeX - Học tiếng Anh online toàn diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho người đi làm.

Với mô hình “Lớp Học Nén” độc quyền:

  • Tăng hơn 20 lần chạm “điểm kiến thức”, giúp hiểu sâu và nhớ lâu hơn gấp 5 lần.
  • Tăng khả năng tiếp thu và tập trung qua các bài học cô đọng 3 - 5 phút.
  • Rút ngắn gần 400 giờ học lý thuyết, tăng hơn 200 giờ thực hành.
  • Hơn 10.000 hoạt động cải thiện 4 kỹ năng ngoại ngữ theo giáo trình chuẩn Quốc tế từ National Geographic Learning và Macmillan Education.

4. Công thức thì hiện tại tiếp diễn

Các công thức này giúp bạn đặt câu thì hiện tại tiếp diễn. Bảng sau trình bày cấu trúc của thì hiện tái tiếp diễn ở ba dạng:

  • Cấu trúc hiện tại tiếp diễn ở câu khẳng định
  • Câu phủ định của hiện tại tiếp diễn
  • Câu nghi vấn thì hiện tại tiếp diễn
Công thức Ví dụ Chú ý
Khẳng định S + am/ is/ are + V-ing

Trong đó: S (subject): Chủ ngữ

am/ is/ are: là 3 dạng của động từ “to be”

V-ing: là động từ thêm “-ing”

  • He is watching TV now.
  • I am listening a music.
  • They are studying English now.
S = I + am

S = He/ She/ It + is

S = We/ You/ They + are

Phủ định S + am/ is/ are + not + V-ing
  • I am not working now.
  • He isn’t watching TV now.
am not: không có dạng viết tắt

is not = isn’t

are not = aren’t

Nghi vấn Am/ Is/ Are + S + V-ing ?
  • Are they studying English?
  • Is he going out with you?
  • Are you doing your homework?
Trả lời:
  • Yes, I + am.
  • Yes, he/ she/ it + is.
  • Yes, we/ you/ they + are.
  • No, I + am not.
  • No, he/ she/ it + isn’t.
  • No, we/ you/ they + aren’t.

Đối với câu hỏi ta chỉ việc đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.

Câu hỏi Wh-question
Wh- + am/ are/ is (not) + S + Ving?
  • What are you doing? (Bạn đang làm gì vậy)
  • What is he studying right now? (Anh ta đang học gì vậy)

Trả lời:
  • S + am/ is/ are + V-ing

5. Những dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn

Những từ nhận biết thì hiện tại tiếp diễn: các trạng từ thì hiện tại tiếp diễn và các động từ đặc biệt.

5.1. Trạng từ chỉ thời gian

  • now: bây giờ
  • right now: ngay bây giờ
  • at the moment: lúc này
  • at present: hiện tại
  • at + giờ cụ thể (at 12 o’lock)

Ví dụ:

  • It is raining now. (Trời đang mưa)
  • I’m not working at the moment (Tôi đang không làm việc vào lúc này)

5.2. Trong câu có các động từ

  • Look! Watch! (Nhìn kìa!)
  • Listen! (Hãy nghe này!)
  • Keep silent! (Hãy im lặng!)
  • Watch out! = Look out! (Coi chừng)

Ví dụ:

  • Look! The train is coming. (Nhìn kìa! tàu đang đến)
  • Listen! Someone is crying. (Nghe này! Ai đó đang khóc)
  • Keep silent! The baby is sleeping. (Hãy im lặng! Em bé đang ngủ)
  • Watch out! The train is coming! (Coi chừng! Đoàn tàu đang đến gần kìa!)
Dấu hiệu nhận biết khi nào sử dụng hiện tại tiếp diễn
Dấu hiệu nhận biết khi nào sử dụng hiện tại tiếp diễn

6. Cách chia động từ thì hiện tại tiếp diễn V-ing

V-ing là gì? - V là verb, V-ing đơn giản là động từ thêm đuôi “-ing”.

Khi sử dụng thì hiện tại tiếp diễn hoặc các thì tiếp diễn khác, chúng ta thường sử dụng V-ing

Trong tiếng Anh, người ta quy ước: động từ + ing = đang diễn ra hành động đó.

Ví dụ.

  • eat = ăn
  • eating = đang ăn

Thông thường ta chỉ cần cộng thêm “-ing” vào sau động từ. Nhưng có một số chú ý như sau:

6.1. Với động từ tận cùng là MỘT chữ “e”

Ta bỏ “e” rồi thêm “-ing”.

Ví dụ:

  • write - writing
  • type - typing
  • come - coming

Tận cùng là HAI CHỮ “e” ta không bỏ “e” mà vẫn thêm “-ing” bình thường.

NativeX - Học tiếng Anh online toàn diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho người đi làm.

Với mô hình “Lớp Học Nén” độc quyền:

  • Tăng hơn 20 lần chạm “điểm kiến thức”, giúp hiểu sâu và nhớ lâu hơn gấp 5 lần.
  • Tăng khả năng tiếp thu và tập trung qua các bài học cô đọng 3 - 5 phút.
  • Rút ngắn gần 400 giờ học lý thuyết, tăng hơn 200 giờ thực hành.
  • Hơn 10.000 hoạt động cải thiện 4 kỹ năng ngoại ngữ theo giáo trình chuẩn Quốc tế từ National Geographic Learning và Macmillan Education.

6.2. Với động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT NGUYÊN ÂM

Ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”.

Ví dụ:

  • stop - stopping
  • get - getting
  • put - putting

CHÚ Ý: Các trường hợp ngoại lệ:

  • begging - beginning
  • travel - travelling
  • prefer - preferring
  • permit - permitting

6.3. Với động từ tận cùng là “ie”

Ta đổi “ie” thành “y” rồi thêm “-ing”.

Ví dụ:

  • lie - lying
  • die - dying

6.4. Tuy nhiên, có những từ không chia ở thì hiện tại tiếp diễn

  1. Appear : xuất hiện
  2. Believe : tin tưởng
  3. Belong : thuộc về
  4. Contain : chứa đựng
  5. Depend: phụ thuộc
  6. Forget : quên
  7. Hate : ghét
  8. Hope : hy vọng
  9. Know : biết
  10. Lack : thiếu
  11. Like : thích
  12. Love : yêu
  13. Mean : có nghĩa là
  14. Need : cần
  15. Prefer : thích hơn
  16. Realize : nhận ra
  17. Remember : nhớ
  18. Seem : dường như/ có vẻ như
  19. Sound : nghe có vẻ như
  20. Suppose : cho rằng
  21. Taste: nếm
  22. Understand: hiểu biết
  23. Want : muốn
  24. Wish : ước
Rèn luyện thì hiện tại tiếp diễn với các bài tập cụ thể
Rèn luyện thì hiện tại tiếp diễn với các bài tập cụ thể

7. Bài tập thì hiện tại tiếp diễn

Bài 1. Hoàn thành các câu sau sử dụng động từ trong ngoặc ở thì hiện tại tiếp diễn

  1. I am not drinking (not drink) beer; it’s only tea. (mẫu)
  2. My mother __________________ (buy) some food at the grocery store.
  3. Luke __________________ (not study) Japanese in the library. He’s at home with his friends.
  4. __________________ (she, run) down the street?
  5. My cat __________________ (eat) now.
  6. What __________________ (you, wait) for?
  7. Her students __________________ (not try) hard enough in the competition.
  8. All of Andy’s friends __________________ (have) fun at the party right now.
  9. My neighbours __________________ (travel) around Europe now.
  10. The little girl __________________ (drink) milk.
  11. Listen! Our teacher __________________ (speak).

Bài 2. Chia các động từ trong ngoặc ở thì hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn sao cho thích hợp

  1. Some teenagers spend (spend) 9 hours a day on Facebook. (mẫu)
  2. A: Where is Molly? B: She __________________ (feed) her cat downstairs.
  3. __________________ (she/ need) to go and see a doctor?
  4. She usually _______________ (wash) the dishes after dinner.
  5. __________________ (your sister/ wear) sunglasses?
  6. He frequently __________________ (do) yoga.
  7. We __________________ (move) to Canada in August.
  8. My son _______________ (not practice) the piano every day.
  9. I __________________ (not like) to take selfies.
  10. Megan _________________ (go) on holiday to Cornwall this summer.
  11. When __________________ (the film/ start)?
  12. I read in the news that they ________________ (build) a new supermarket in town.
  13. Why __________________ (she/ usually/ drive) so slowly?

NativeX - Học tiếng Anh online toàn diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho người đi làm.

Với mô hình “Lớp Học Nén” độc quyền:

  • Tăng hơn 20 lần chạm “điểm kiến thức”, giúp hiểu sâu và nhớ lâu hơn gấp 5 lần.
  • Tăng khả năng tiếp thu và tập trung qua các bài học cô đọng 3 - 5 phút.
  • Rút ngắn gần 400 giờ học lý thuyết, tăng hơn 200 giờ thực hành.
  • Hơn 10.000 hoạt động cải thiện 4 kỹ năng ngoại ngữ theo giáo trình chuẩn Quốc tế từ National Geographic Learning và Macmillan Education.

Bài 3. Hoàn thành đoạn hội thoại sau

Hội thoại 1

A: I saw Brian a few days ago.

B: Oh, did you? ……… What’s he doing. these days? (what/ he/ do)

A: He’s at university.

B: ? (what/ he/ study)

A: Psychology.

B: ……… it? (he/ enjoy)

A: Yes, he says it’s a very good course.

Hội thoại 2

A: Hi, Nicola. How ……… ? (your new job /go)

B: Not bad. lt wasn’t so good at first, but ……… better now. (it/ get)

A: What about Daniel? Is he OK?

B: Yes, but ……… his work right now. (he/ not/ enjoy).

He’s been in the same job for a long time and ……… to get bored with it. (he/ begin)

Bài 4. Hoàn thành các câu sử dụng động từ sau

start - get - increase - change - rise

  1. The population of the world ……very fast.
  2. The world ………. ………………………………………….. Things never stay the same.
  3. The situation is already bad and it ……………………. worse.
  4. The cost of living ………………………… . Every year things are more expensive.
  5. The weather ………… to improve. The rain has stopped, and the wind isn’t as strong.

Bài 5. Hoàn thành câu có sử dụng thì hiện tại tiếp diễn

  1. It’s 10 o’clock and I …………………………… a book. (read)
  2. Where is Peter ? - He ………………………… his car. (mend)
  3. My brother is not here. He ……………………………. the shopping. (do)
  4. Please, stop! You ……………………….. so loudly! (sing)
  5. Look.She …………………………………………….. us. (watch)
  6. We ………………………………… in London this week. (stay)

Bài 6. Viết câu trả lời phủ định từ câu hỏi có sẵn

  1. Is your best friend eating a candy?
  2. Are you drinking water right now?
  3. Is your brother playing the guitar?
  4. Am I writing this Program with you?
  5. Are your Mom and Dad singing a song at the moment?
  6. Are you wearing your grandfather’s shoes today?
  7. Are you and your neighbor riding bikes now?
  8. Are all your uncles sitting near you?

Bài 7. Chọn đáp án đúng

1. Have you got an umbrella? It ……………………… to rain.

a. is starting b. are starting c. am starting d. start

2. You ……………….. a lot of noise. Can you be quieter? I …………… to concentrate.

a. is makeing/am trying b. are makeing/ am trying

c. are making/ am trying d. is making/ am trying

3. Why are all these people here? What ……………………. ?

a. am happening b. are happening c. is happening d. is happening

4. Your English …………….. . How do you learn?

a. is improving b. are improving c. improve d. improving

5. Please don’t make so much noise. I ………………… to work.

a. is trying b. are trying c. trying d. am trying

6. Let’s go out now. It ………………. any more.

a. am raining b. is raining c. are raining d. raining

7. You can turn off the radio. I …………. to it.

a. are not listening b. isn’t listening c. am not listening d. don’t listening

8. Kate phoned me last night. She is on holiday in France. She …… a great time and doesn’t want to come back.

a. is haveing b. are having c. am having d. is having

9. I want to lose weight, so this week I ……………. lunch.

a. am not eating b. isn’t eating c. aren’t eating d. amn’t eating

10. Andrew has just started evening classes. He …………….. German.

Bài 8. Dịch những câu sau sang tiếng Anh có sử dụng thì hiện tại tiếp diễn

1. Bố mẹ tôi đang tận hưởng kỳ nghỉ hè của họ tại Miami.

…………………………………………………………………………………..

2. Họ đang uống cà phê với đối tác.

…………………………………………………………………………………..

3. Nhìn kìa! Trời bắt đầu mưa!

…………………………………………………………………………………..

4. Họ đang mua một vài chiếc bánh ngọt cho bọn trẻ ở nhà.

…………………………………………………………………………………..

5. Em trai của bạn đang làm gì rồi?

…………………………………………………………………………………..

6. Họ đang đi đâu vậy?

…………………………………………………………………………………..

7. Có phải Peter đang đọc sách trong phòng không?

…………………………………………………………………………………..

8. Bạn nên mang theo một chiếc áo. Trời đang trở lạnh đấy!

…………………………………………………………………………………..

9. Lisa đang ăn trưa ở căng-tin với bạn thân của cô ấy.

…………………………………………………………………………………..

10. Bố tôi đang sửa chiếc xe đạp của tôi.

…………………………………………………………………………………..

Bài 9. Mỗi câu sau chứa một lỗi sai. Tìm và sửa chúng

1. Are you do homework right now?

……………………………………………

2. The children play football in the back yard at the moment.

……………………………………………

3. What does your elder sister doing?

……………………………………………

4. Look! Those people are fight with each other.

……………………………………………

5. Noah is tries very hard for the upcoming exam.

……………………………………………

Xem thêm:

  • Bài tập thì hiện tại tiếp diễn

Trên đây là lý thuyết về thì hiện tại tiếp diễn và bài tập. Bài học Thì hiện tại tiếp diễn - công thức, ví dụ và bài tập của NativeX có hữu ích với bạn không? Nếu bạn muốn học nhiều hơn với giáo viên Âu Úc Mỹ thì đăng ký ngay tại đây nhé!

NativeX - Học tiếng Anh online toàn diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho người đi làm.

Với mô hình “Lớp Học Nén” độc quyền:

  • Tăng hơn 20 lần chạm “điểm kiến thức”, giúp hiểu sâu và nhớ lâu hơn gấp 5 lần.
  • Tăng khả năng tiếp thu và tập trung qua các bài học cô đọng 3 - 5 phút.
  • Rút ngắn gần 400 giờ học lý thuyết, tăng hơn 200 giờ thực hành.
  • Hơn 10.000 hoạt động cải thiện 4 kỹ năng ngoại ngữ theo giáo trình chuẩn Quốc tế từ National Geographic Learning và Macmillan Education.

Tác giả: NativeX

Bài viết liên quan

Lộ trình học tiếng Anh giao tiếp từ cơ bản đến nâng cao

Làm thế nào để học tiếng Anh giao tiếp hiệu quả là câu hỏi khó nhằn đối với nhiều người. Tuy vậy, bạn hoàn toàn có thể chinh phục được nó trong thời gian ngắn nếu tuân theo lộ trình chính xác, bài bản. Dưới đây, NativeX sẽ cung

Tổng hợp 100+ từ vựng cơ bản tiếng Anh chuyên ngành xây dựng nhất định phải biết

Tiếng Anh trong xây dựng và kiến trúc là rất cần thiết. Vì ngoài việc học những kiến thức chuyên ngành trên trường, bạn còn phải đọc thêm các tài liệu bên ngoài nữa. Vì vậy, từ vựng kiến trúc bằng tiếng Anh là thứ cực kỳ cần t

KHAI GIẢNG LỚP TIẾNG ANH GIAO TIẾP NÂNG CAO KẾT HỢP KỸ NĂNG MỀM MỚI RA MẮT

Bạn thân mến, Nếu trước đây bạn từng băn khoăn khi NativeX không có chương trình Tiếng Anh giao tiếp dành cho cấp độ cao, thì nay NativeX đã khai giảng LỚP TIẾNG ANH GIAO TIẾP NÂNG CAO KẾT HỢP KỸ NĂNG MỀM hoàn toàn mới, phù hợp hơn v

Cách chinh phục tiếng anh cho người mất gốc như thế nào?

Tiếng Anh đang dần trở nên quan trọng và là một công cụ không thể thiếu trong công việc, học tập, hay cuộc sống hàng ngày. Nhưng phương pháp học tiếng Anh cho người mất gốc như thế nào lại là một vấn đề gây khó khăn cho nhiều ngư

Top 15 trung tâm tiếng Anh uy tín tại Hồ Chí Minh mới nhất!

Hiện nay, có hơn 1000 trung tâm đào tạo tiếng Anh tại thành phố Hồ Chí Minh, trải khắp các quận huyện. Chính vì vậy, để tìm được một địa chỉ đào tạo ngoại ngữ uy tín, tin cậy và phù hợp với nhu cầu học tập của mỗi cá nhân l

Cách học tiếng Anh giao tiếp nhanh nhất, mới nhất

Bạn muốn học tiếng Anh giao tiếp mà không biết bắt đầu từ đâu? Bài viết này chia sẻ cách học nhanh nhất cho người mới bắt đầu. Bí quyết học từ vựng, luyện nghe, nói và phát âm tiếng Anh chuẩn đã được NativeX nghiên cứu qua quá

NativeX - Công nghệ giáo dục tiếng Anh online cho người đi làm

Nguồn bài: Nhịp Cầu Đầu Tư Ngày 1/3, NativeX - Startup công nghệ giáo dục tiếng Anh online cho người đi làm công bố đã huy động thành công hơn 4 triệu USD ở vòng gọi vốn hạt giống chỉ sau 8 tháng kể từ khi thành lập. Với mức tăng trư

NativeX ra mắt nền tảng học tiếng Anh online cùng Macmillan Education

Nguồn bài: Dân Trí (Dân trí) - NativeX ký kết hợp tác cùng Macmillan Education (nhà xuất bản giáo trình tiếng Anh hàng đầu thế giới), cho ra mắt chương trình học tiếng Anh online dành cho người đi làm - NativeX. Để đánh dấu việc ra mắt

Startup dạy tiếng Anh cho người đi làm NativeX nhận vốn 4 triệu đô chỉ trong 8 tháng

Nguồn bài: BÁO MỚI NativeX đạt được thành tựu đáng chú ý khi huy động thành công hơn 4 triệu đô vòng gọi vốn hạt giống chỉ sau 8 tháng kể từ khi gọi vốn. NativeX là nền tảng học tiếng Anh online tối ưu hóa cho người đi làm Việt,

NativeX - Chương trình tiếng Anh đột phá cho người đi làm và doanh nghiệp

Nguồn bài: CAFEF Với xu thế học và làm việc trực tuyến, nhiều doanh nghiệp bắt đầu lựa chọn NativeX - chương trình đào tạo tiếng Anh online cho người đi làm với nhiều tính năng đột phá đem lại hiệu quả học cao hơn cũng như tinh gọn

NativeX ứng dụng Google Cloud Big Data cho chương trình giảng dạy Tiếng Anh

Nguồn bài: CAFEF Nâng cấp triển vọng nghề nghiệp và tiếp cận nền giáo dục cao hơn bằng việc học tiếng Anh qua một nền tảng trực tuyến đầy đủ tính năng của NativeX. Tại Việt Nam, thông thạo tiếng Anh chính là cánh cửa dẫ

NativeX đặt mục tiêu giúp 10 triệu người đi làm Việt nâng cao tiếng Anh

Nguồn bài: Kinh tế đô thị Kinhtedothi - NativeX, một startup công nghệ giáo dục (Edtech) cung cấp nền tảng học tiếng Anh online cho người đi làm, vừa huy động thành công 4 triệu USD vòng gọi vốn hạt giống chỉ sau 8 tháng kể từ khi thành lậ

NativeX - Xu hướng học tiếng Anh online đột phá của người đi làm hiện nay

Tác giả: Báo Thanh Niên Đón đầu làn sóng học tiếng Anh online, NativeX giúp định nghĩa lại cách học hiệu quả và toàn diện cho người đi làm bận rộn. Học trực tuyến đang dần là xu thế học tập của kỷ nguyên mới. Hơn 70% ngư

Co-founder NativeX: Chúng tôi nhận 4 triệu đô để giúp người Việt tăng lương với tiếng Anh online

Nguồn bài: Báo Tiền Phong Chỉ trong vòng 8 tháng , start up công nghệ giáo dục NativeX với sứ mệnh tái định nghĩa lại việc học tiếng Anh cho 10 triệu người đi làm bận rộn tại Việt Nam đã thành công huy động 4 triệu đô vòng gọi vốn h

NativeX đồng hành cùng cô giáo U60 về hưu 'nghiện' học tiếng Anh

Nguồn bài: Báo Giáo Dục Thủ Đô - Giáo Dục Và Thời Đại Nhiều học viên dù lớn tuổi vẫn chọn học tiếng Anh cùng NativeX vì thời gian học linh hoạt, lớp học nhỏ dễ tiếp cận và đội ngũ giáo viên tận tâm, giúp việc học trở nên d

Top 5 trung tâm dạy tiếng anh dành cho người đi làm tốt nhất tại Hà Nội

Tại sao cần phải học Tiếng Anh?? Học tiếng Anh để tạo ra tương lai tươi sáng cho mình. Học tiếng Anh để nâng cao kiến thức của bản thân. Học tiếng Anh để thân thiện, tự tin trong cuộc sống. Học tiếng Anh để tìm kiếm

 Bài viết liên quan
Phân biệt Advance và Advancement trong tiếng Anh

Advance và Advancement là hai từ rất dễ bị nhầm lẫn trong tiếng Anh. Vậy Advance và Advancement là gì?...

Danh từ của Apply là gì Cách dùng và Word Form của Apply

Apply có mấy dạng danh từ? Word form của apply có những loại nào? Bài viết này sẽ giúp bạn...

Châu Âu gồm những nước nào Danh sách các nước trong liên minh Châu Âu

Gwendolyn Phung 27/12/2023 Theo dõi Pantravel trên Châu Âu - lục địa...

Từ điển Anh Việtmatch là gì

matchmatch /mætʃ/ danh từ diêm ngòi (châm súng hoả mai...) danh từ cuộc thi đấua match of football: một cuộc...

Acid Formic HCOOH Hợp chất acid hữu cơ đơn giản nhất

Acid formic là gì? Acid formic là dạng hợp chất acid hữu cơ đơn giản nhất trong nhóm Cacboxylic với...

Bạn nên biết Có bao nhiêu thể loại sách trên thế giới

Sách là nơi lưu giữ những nguồn tri thức vô giá của nhân loại từ thế hệ này sang thế...

Tất tần tật về cấu trúc Otherwise trong tiếng Anh

Trong ngữ pháp hay giao tiếp tiếng Anh, chắc hẳn bạn đã từng bắt gặp từ “Otherwise”. Tuy nhiên không...

Nội dung 3 định luật Newton và bài tập vận dụng chi tiết

3 Định luật Newton được đưa vào chương trình giảng dạy Vật Lý 10 vì tính ứng dụng rộng rãi...

Trọng Lượng Hàng Hóa Và Cách Tính Trọng Lượng Hàng Hóa Trong Vận Chuyển

TRỌNG LƯỢNG HÀNG HÓA VÀ CÁCH TÍNH TRỌNG LƯỢNG HÀNG HÓA TRONG VẬN CHUYỂN Trọng lượng hàng hóa là gì?...

Chinh phục toàn bộ cấu trúc suppose trong 5 phút

Khi muốn nói lên suy nghĩ của mình, chắc hẳn bạn thường bắt đầu với cụm “I think that”. Tuy...

  • Giới thiệu
  • Điều khoản sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • RSS
nhagiao.edu.vn
  • Giới thiệu
  • Điều khoản sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • RSS
  • Tin Tức