Người sinh năm Ngọ, tính tình khoáng đạt, tư duy nhanh nhạy, năng lực quan sát tốt. Theo dân gian, người tuổi Ngựa tính khí nóng nảy, hay sốt ruột, làm việc vội vàng. Họ dễ rơi vào lưới tình, song cũng thoát ra nhanh chóng và nhẹ nhàng. Họ thường thoát ly gia đình khi trưởng thành, cho dù ở nhà họ vẫn mang tinh thần độc lập và chờ thời cơ bay nhảy. Sức sống của người tuổi ngựa mạnh mẽ, song thường có biểu hiện lỗ mãng, vội vàng. Ưu điểm lớn nhất của họ là lòng tự tin mạnh mẽ, xử sự hào nhã. Họ có năng lực buôn bán. Họ thích mặc màu nhạt, kiểu cách độc đáo và đẹp.
Họ luôn làm theo ý mình, thích mình là trọng tâm. Khi trình bày quan điểm họ vung tay múa chân, quyết nói ra toàn bộ suy nghĩ của mình. Hiện tượng mâu thuẫn trước sau trong tính cách của họ là do tình cảm hay thay đổi của họ sinh ra. Họ làm việc theo trực giác. Bạn không thể thay đổi được tính khí (thói quen bẩm sinh) này của họ. Họ làm việc tích cực, làm được nhiều việc cùng một lúc, khi đã quyết định họ lao vào làm ngay.
Người tuổi Ngọ rất khó làm việc theo kế hoạch của người khác. Họ ít có tính kiên nhẫn. Họ thích làm những việc có tính hoạt động, họ giỏi giải quyết việc gay cấn, rắc rối, khi nói chuyện họ không tập trung, họ làm việc với thái độ tích cực, mong công việc giải quyết nhanh chóng.
Nữ tuổi ngọ có sức sống mạnh mẽ, cữ chỉ nhẹ nhàng, nói hơi nhiều. Họ có thể dịu dàng nhưng có lúc tỏ ra cực đoan.
Tóm lại người tuổi Ngựa tính tình khoáng đạt, chung sống hòa hợp, tinh thần làm việc cao.
Những từ nên dùng đặt tên cho con tuổi ngựa
a. Nên dùng những từ có bộ THẢO (cỏ) bộ KIM (vàng) người tuổi Ngọ mang tên hai bộ này sẽ có học thức Uyên bác, yên ổn, giàu có, vinh quang, hưởng phúc suốt đời
BỘ THẢO
Miêu: mạ, cây giống
Nhận: khoai sọ
Ngải: cây ngải cứu
Cửu: một loại cỏ thuốc
Thiên: um tùm
Vu: khoai sọ
Khung: xuyên khung
Bào: đài hoa
Chi: cỏ thơm
Duẩn: măng
Cầm: cây thuốc
Hoa: Bông
Phương: thơm
Chỉ: bạch chỉ
Nhiễm: chỉ thời gian trôi
Linh: cây thuốc phục linh
Nhược: giống như
Dĩ: cây thuốc Ý dĩ
Bình: táo tây
Mậu: tươi tốt
Nhị: nhị hoa
Huân: cỏ thơm
Truật: mầm, chồi
Trăn: um tùm
Sảnh: xinh đẹp
Minh: trà
Thù: cây thuốc dũ
Trà: trà
Thảo: cỏ
Cấn: cây mao dương hoa vàng
Tiến: cỏ thơm
Thuyên: cỏ thơm
Hưu: cỏ sâu róm, cỏ đuôi chó
Lợi: dung đặt tên Nam, Nữ đều được
Toán: tỏi
Dược: thuốc
Thúc: đỗ
Diệp: lá
Huyên: cây hoa hiên
Đổng: họ Đổng
Uy: xum xuê
Lan: hoa lan
Nghệ: nghệ thuật
Lam: màu xanh da trời
Lội: nụ hoa
Nhuế: họ Nhuế
Liên: hoa sen
Tưởng: họ Tưởng
Dĩnh: thông minh
Phạm: họ phạm
Tiết: họ Tiết
Tạng: họ Tạng
Vạn: họ Vạn
Cúc: họ Cúc
(Người sinh năm Giáp Ngọ, Bính Ngọ càng tốt lành nếu đặt tên con bộ THẢO)
BỘ KIM:
Kim: vàng
Xuyến: vòng đeo tay
Linh: cái chuông
Ngân: bạc
Nhuệ: lanh lợi
Lục: sao chép
Cẩm: gấm
Tiền: tiền bạc
Kiện: phím đàn
Toản: kim cương
Bát: bát đồng đựng thức ăn
Giám: gương soi
Luyện: gọt rũa
Kính: gương soi
Thiết: sắt
Điền: tiền (cổ)
Cự: to lớn
b. Nên chọn những chữ có bộ: NGỌC, MỘC, HÒA (cây lương thực) sẽ được quý nhân giúp đỡ, đa tài khôn khéo, thành công rực rỡ như
BỘ NGỌC:
Giác: ngọc ghép thành 2 miếng
Doanh: đá ngọc
Tỷ: ấn của nhà vua
Bích: ngọc quý(hình tròn giữa có lỗ)
BỘ MỘC:
Đông: phương đông
Sam: cây tram
Bân: lịch sự
Hàng: Hàng Châu
Vinh: vinh dự
Nghiệp: nghề nghiệp
BỘ HÒA:
Hòa: cây lương thực
Tú: đẹp
Bỉnh: họ Bỉnh
Khoa: khoa cử
Tần: họ tần
Giá: mùa màng
Tắc: kê
Nhu: mềm mỏng
Lâm: mưa to
Kiệt: tài giỏi
Đống xà ngang
Sâm: rừng
Thụ: cây
Đạo: lúa
Tô: tỉnh lại
Tích: tích tụ
Thử: kê nếp
c. Nên đặt tên có bộ TRÙNG (côn trùng) ĐẬU(đỗ) Theo dân gian người tuổi Ngựa mang tên này sẽ phúc lộc dồi dào danh lợi đều vẹn toàn
Mật: mật ong
Điệp: bướm
Dung hòa hợp
Huỳnh: đom đóm
Túy: tinh hoa
Diệm: xinh đẹp
Thụ: dựng đứng lên
d. Nên chọn những chữ có bộ TỴ (rắn), MÙI (dê), Dần (hổ) TUẤT (chó) vì con Ngựa hợp với rắn, dê, hổ, chó.
Bưu: hổ con
Hí: kịch
Thành: họ Thành
Dần: hổ, địa chi dần
Xứ, nơi chốn
Tuất: địa chi tuất
Kiến: xây dựng
Quần: đám đông
Nghĩa: tình nghĩa
Sư: sư tử
Độc: một mình
Mỹ: đẹp
Tiến: tiến lên
3) Những tên kiêng kỵ không nên dùng đặt tên cho con tuổi Ngọ
Không nên dung chữ có bộ ĐIỀN, bộ HỎA, bộ CHẤM THỦY, bộ THỦY, BĂNG (nước đá) BẮC (phương Bắc) vì Ngựa mạng Hỏa đặt tên cho người tuổi Ngựa những chữ thuộc bộ này sẽ lo âu mệt mỏi, tinh thần hoặc tính tình ngang ngạnh, dễ xãy ra tranh cải, mọi việc bất thuận như:
Giáp: can Giáp
Do: họ Do
Đĩnh: bờ ruộng
Chẩn: bờ ruộng
Nam: con trai
Tất: ho Tất
Trù: đồng ruộng
Viêm: nóng
Huyễn: sáng chói
Quýnh: sang quắc
Mẫu: đơn vị đo diện tích
Dã: đồng ruộng
Trác: luộc, trần
Dục: dọi sang
Diệp: cháy hừng hực
Thân: địa chi Thân
Điện: xưa chỉ vùng ngoại ô
Giới: ranh giới
Phú: phú quý
Hỏa lữa
Bính: sang chói
Chú: bấc đèn
Cương: bờ cỏi
Lỗi: nụ hoa
Hoán: sang sủa
Sí: nóng bỏng
Lạn: rối ren, lộn xộn
Thủy: nước
Băng: nước đá
Tịch: nước thủy triều
Giang: song
Tấn: con nước
Hà: song
Khí: hơi nước
Trì: ao
Ba: song
Dương: biển lớn
Lang: song
Hải: biển
Trạch: đầm hồ
Đông: mùa đông
Loan: vịnh
Sa: cát
Cảng: biển
Thục: thùy mị
Nhuận: ẩm ướt
Hoài: sông Hoài
Thanh: trong
Hoán: ào ào
Và cũng không nên dùng chữ có bộ DẬU (gà), bộ MÃ bộ TÝ (chuột) NGƯU (Trâu)
Hoặc đơn giản hơn, bạn có thể chọn theo cách sau đây:
Chọn tên theo tam hợp
Ngọ tam hợp với Dần, Tuất và tam hội với Tỵ, Mùi. Do đó, tên của người tuổi Ngọ nên có những chữ này. Ví dụ như các tên Dần, Hiến, Xứ, Thành, Do, Kiến, Mĩ, Nghĩa, Mậu…
Chọn tên cầu mong bé được bình an
Đó là những tên có chứa bộ Thảo, Mộc, Miên. Ví dụ như Lâm, Đông, Vinh, Nhu, Kiệt, Sâm, Sở, Thụ, Nghiệp, Thủ, An, Gia, Thực, Bảo, Dung, Nghi, Chi, Lan, Hoa, Linh, Diệp, Như, Thuyên, Thảo...
Những tên cầu mong bé được sung túc
Các bộ chữ chỉ các loại ngũ cốc như Hòa, Kiều, Thục, Tắc, Đậu, Túc, Lương cũng thích hợp cho người tuổi Ngọ, bởi đó là những thức ăn ưa thích của loài ngựa.
Những chữ thuộc các bộ này có thể dùng để đặt tên như: Tú, Thu, Khoa, Giá, Tích, Dĩnh, Tô, Phong, Diễm, Thụ…
Những tên đại kỵ đặt cho người tuổi Ngọ
Là những tên có bộ Điền, Hỏa, Chấm thủy, Thủy, Băng (nước đá), Bắc (phương Bắc) được khuyên không nên sử dụng trong khi đặt tên con. Vì ngựa mạng Hỏa, đặt tên cho người tuổi Ngựa những chữ thuộc bộ này sẽ khiến họ luôn lo âu mệt mỏi, tinh thần hoặc tính tình ngang ngạnh, dễ xảy ra tranh cãi, mọi việc bất thuận
Những tên nên tránh là Giáp (can giáp); Do (họ Do); Đĩnh (bờ ruộng); Nam (con trai); Điện (ngoại ô); Phú (phú quý); Cương (bờ cõi); Hoán (sáng sủa); Thủy (nước); Băng (nước đá); Giang (song); Tấn (con nước); Hà (sông); Dương (biển lớn); Hải (biển); Đông (mùa đông); Loan (vịnh); Thục (thùy mị); Hoài (sông hoài); Thanh (trong)…
Theo quan niệm tâm linh phong thủy, năm tam tai thường mang đến những điều không may mắn. Vậy bạn đã biết các tuổi tam tai năm 2024 và cách hóa giải như thế nào chưa? Cùng tìm hiểu chi...
Để bắt đầu tìm hiểu về cung Nhân Mã, trước hết bạn cần biết Nhân Mã là cung gì? Cung Nhân Mã tiếng Anh gọi là Sagittarius, đây là cung chiêm tinh thứ 9 trong 12 cung hoàng đạo. Nhân...
Tuổi Tý hợp với tuổi nào? Biết được đáp án của câu hỏi này sẽ giúp nhiều người tuổi Tý có công việc, cuộc sống phát triển thuận lợi, suôn sẻ. Cùng tham khảo bài viết từ Mua Bán ngay...
Quán Thế Âm Bồ Tát là vị nào?Theo Phật Sự Online, Bồ Tát Quán Thế Âm, còn được gọi là Bồ Tát Quán Tự Tại, là một vị Bồ Tát rất gần gũi với người Việt Nam chúng ta. Trong...
Trong hành trình khám phá bản thân và thế giới xung quanh, 12 cung hoàng đạo mở ra một không gian đầy màu sắc và bí ẩn, thu hút sự quan tâm từ những người yêu thích chiêm tinh học....
Cung Nhân Mã hợp với cung nào, không hợp với cung nào nhất? Có thể nói Nhân Mã là cung Hoàng đạo của sự di chuyển và phóng khoáng. Họ có tâm hồn tự do và có thể đi khắp...
Tổng quan tử vi tuổi Mùi năm 2024 Vận trình người tuổi Mùi năm 2024 có bước tiến nhảy vọt, rực rỡ hơn so với năm cũ. Cuộc sống của họ cũng có xu hướng ổn định, ít biến động...
Màu sắc theo phong thủy cho mệnh Hỏa Theo quan điểm phương Đông, mỗi tuổi sẽ có một mệnh khác nhau bao gồm Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Ở mỗi mệnh sẽ mang cho mình một đặc điểm cũng như...
Mầm xanh 29/07/2024 13:09 Mưa tầm tã không dứt, ngày này qua ngày khác. Lũ từ nguồn đổ về ào ào, dòng suối vốn hiền hòa trở nên hung dữ, gầm gào tung bọt đục ngầu. Thỉnh...