Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
Nkiểm chứng (cái gì YN ?)
Tham khảo hộp thông tin
Toluen, hay còn gọi là methylbenzen hay phenylmethan, là một chất lỏng trong suốt, không hòa tan trong nước. Toluen là một Hydrocacbon thơm được sử dụng làm dung môi rộng rãi trong công nghiệp.
Tên gọi[sửa | sửa mã nguồn]
Tên toluen bắt nguồn từ tên toluol, viết tắt "TOL." - nhựa cây balsam ở vùng Nam Mỹ. Tên do Jöns Jakob Berzelius đặt.
Tính chất hóa học[sửa | sửa mã nguồn]
Là một hydrocacbon thơm, toluen có khả năng tham gia phản ứng thế ái điện tử. Nhờ có nhóm methyl mà độ hoạt động hóa học của toluen trong phản ứng này lớn gấp 25 lần so với benzen.
Vì vòng thơm khá bền nên cần áp suất cao khi tiến hành phản ứng hydro hóa toluen thành methylcyclohexan.
Toluen có thể tinh chế bằng cách sử dụng các hợp chất như CaCl2, CaH2, CaSO4, P2O5 hay natri để tách nước. Ngoài ra, kỹ thuật chưng cất chân không cũng được sử dụng phổ biến. Trong kỹ thuật này, người ta thường sử dụng benzophenon và natri để tách không khí và hơi ẩm trong toluen,
Ứng dụng[sửa | sửa mã nguồn]
Toluen chủ yếu được dùng làm dung môi hòa tan nhiều loại vật liệu như sơn, các loại nhựa tạo màng cho sơn, mực in, chất hóa học, cao su, mực in, chất kết dính,...
Trong ngành hóa sinh, người ta dùng toluen để tách hemoglobin từ tế bào hồng cầu. Toluen còn nổi tiếng vì từ nó có thể điều chế TNT:
Do có chỉ số octan khá cao nên toluen thường được sử dụng để tăng chỉ số octan của xăng.
^Nomenclature of Organic Chemistry: IUPAC Recommendations and Preferred Names 2013 (Blue Book). Cambridge: The Royal Society of Chemistry. 2014. tr. 139. doi:10.1039/9781849733069-00130. ISBN 978-0-85404-182-4. Toluene and xylene are preferred IUPAC names, but are not freely substitutable; toluene is substitutable under certain conditions, but only for general nomenclature (see P-15.1.8 for a general substitution rules for retained names).
^ abcdeThông tin từ [1] trong GESTIS-Stoffdatenbank của IFA
^ abcdef“NIOSH Pocket Guide to Chemical Hazards #0619”. Viện An toàn và Sức khỏe Nghề nghiệp Quốc gia Hoa Kỳ (NIOSH).
^“toluene_msds”.
^“Toluene”. Nguy hiểm ngay lập tức đến tính mạng hoặc sức khỏe. Viện An toàn và Sức khỏe Nghề nghiệp Quốc gia Hoa Kỳ (NIOSH).
^“NFPA Chemicals”. New Environment, Inc.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Toluen.
Tính tan của Toluen Lưu trữ 2007-09-28 tại Wayback Machine
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Toluen.
RH-34 Also empathogens in general (e. g.: 5-APB, 5-MAPB, 6-APB and other substituted benzofurans).
Chất gây ảo giác phân ly (NMDAR antagonists)
Arylcyclo‐ hexylamines
Ketamine-related
Bản mẫu:Ketamine-related arylcyclohexylamines list
PCP-related
Bản mẫu:PCP-related arylcyclohexylamines list
Others
BTCP
Gacyclidine
PRE-084
Diarylethylamines
Diphenidine
Ephenidine
Fluorolintane
Methoxphenidine
Morphinans
Dextrallorphan
Dextromethorphan
Dextrorphan
Racemethorphan
Racemorphan
Others
2-EMSB
2-MDP
8A-PDHQ
Aptiganel
Budipine
Delucemine
Dexoxadrol
Dizocilpine
Etoxadrol
Herkinorin
Ibogaine
Midafotel
NEFA
Neramexane
Nitrous oxide
Noribogaine
Perzinfotel
RB-64
Remacemide
Selfotel
Xenon
Deliriants (mAChR Thuốc kháng cholinergic)
Atropine
Benactyzine
Benzatropine
Benzydamine
Biperiden
BRN-1484501
Brompheniramine
BZ
CAR-226,086
CAR-301,060
CAR-302,196
CAR-302,282
CAR-302,368
CAR-302,537
CAR-302,668
Chloropyramine
Chlorphenamine
Clemastine
CS-27349
Cyclizine
Cyproheptadine
Dicycloverine
Dimenhydrinate
Diphenhydramine
Ditran
Doxylamine
EA-3167
EA-3443
EA-3580
EA-3834
Elemicin
Flavoxate
Hyoscyamine
JB-318
JB-336
Meclozine
Mepyramine
Myristicin
Orphenadrine
Oxybutynin
Pheniramine
Phenyltoloxamine
Procyclidine
Promethazine
Scopolamine
Tolterodine
Trihexyphenidyl
Tripelennamine
Triprolidine
WIN-2299
Others
Cannabinoids (CB1 agonists)
Natural
Salvinorin A
THC (Dronabinol)
THCV
Synthetic
AM-x
AM-087
AM-251
AM-279
AM-281
AM-356
AM-374
AM-381
AM-404
AM-411
AM-630
AM-661
AM-678
AM-679
AM-694
AM-735
AM-855
AM-881
AM-883
AM-905
AM-906
AM-919
AM-926
AM-938
AM-1116
AM-1172
AM-1220
AM-1221
AM-1235
AM-1241
AM-1248
AM-1710
AM-1714
AM-1902
AM-2201
AM-2212
AM-2213
AM-2232
AM-2233
AM-2389
AM-3102
AM-4030
AM-4054
AM-4056
AM-4113
AM-6545
CP x
CP 47,497
CP 55,244
CP 55,940
(±)-CP 55,940
(+)-CP 55,940
(-)-CP 55,940
HU-x
HU-210
HU-211
HU-239
HU-243
HU-308
HU-320
HU-331
HU-336
HU-345
JWH-x
JWH-007
JWH-015
JWH-018
JWH-019
JWH-030
JWH-047
JWH-048
JWH-051
JWH-057
JWH-073
JWH-081
JWH-098
JWH-116
JWH-120
JWH-122
JWH-133
JWH-139
JWH-147
JWH-148
JWH-149
JWH-149
JWH-161
JWH-164
JWH-166
JWH-167
JWH-171
JWH-175
JWH-176
JWH-181
JWH-182
JWH-184
JWH-185
JWH-192
JWH-193
JWH-194
JWH-195
JWH-196
JWH-197
JWH-198
JWH-199
JWH-200
JWH-203
JWH-205
JWH-210
JWH-210
JWH-213
JWH-220
JWH-229
JWH-234
JWH-249
JWH-250
JWH-251
JWH-253
JWH-258
JWH-300
JWH-302
JWH-307
JWH-336
JWH-350
JWH-359
JWH-387
JWH-398
JWH-424
List of miscellaneous designer cannabinoids
4-HTMPIPO
5F-AB-FUPPYCA
5F-AB-PINACA
5F-ADB
5F-ADB-PINACA
5F-ADBICA
5F-AMB
5F-APINACA
5F-CUMYL-PINACA
5F-NNE1
5F-PB-22
5F-SDB-006
A-796,260
A-836,339
AB-001
AB-005
AB-CHFUPYCA
AB-CHMINACA
AB-FUBINACA
AB-PINACA
ADAMANTYL-THPINACA
ADB-CHMINACA
ADB-FUBINACA
ADB-PINACA
ADBICA
ADSB-FUB-187
AMB-FUBINACA
APICA
APINACA
APP-FUBINACA
CB-13
CUMYL-PICA
CUMYL-PINACA
CUMYL-THPINACA
DMHP
EAM-2201
FAB-144
FDU-PB-22
FUB-144
FUB-APINACA
FUB-JWH-018
FUB-PB-22
FUBIMINA
JTE 7-31
JTE-907
Levonantradol
MDMB-CHMICA
MDMB-CHMINACA
MDMB-FUBINACA
MEPIRAPIM
MAM-2201
MDA-19
MN-18
MN-25
NESS-0327
NESS-040C5
Nabilone
Nabitan
NM-2201
NNE1
Org 28611
Parahexyl
PTI-1
PTI-2
PX-1
PX-2
PX-3
QUCHIC
QUPIC
RCS-4
RCS-8
SDB-005
SDB-006
STS-135
THC-O-acetate
THC-O-phosphate
THJ-018
THJ-2201
UR-144
WIN 55,212-2
XLR-11
D2 agonists
Apomorphine
Aporphine
Bromocriptine
Cabergoline
Lisuride
LSD
Memantine
Nuciferine
Pergolide
Phenethylamine
Piribedil
Pramipexole
Ropinirole
Rotigotine
Salvinorin A Also indirect D2 agonists, such as dopamine reuptake inhibitors (cocaine, methylphenidate), releasing agents (amphetamine, methamphetamine), and precursors (levodopa).
Theo quan niệm tâm linh phong thủy, năm tam tai thường mang đến những điều không may mắn. Vậy bạn đã biết các tuổi tam tai năm 2024 và cách hóa giải như thế nào chưa? Cùng tìm hiểu chi...
Để bắt đầu tìm hiểu về cung Nhân Mã, trước hết bạn cần biết Nhân Mã là cung gì? Cung Nhân Mã tiếng Anh gọi là Sagittarius, đây là cung chiêm tinh thứ 9 trong 12 cung hoàng đạo. Nhân...
Tuổi Tý hợp với tuổi nào? Biết được đáp án của câu hỏi này sẽ giúp nhiều người tuổi Tý có công việc, cuộc sống phát triển thuận lợi, suôn sẻ. Cùng tham khảo bài viết từ Mua Bán ngay...
Quán Thế Âm Bồ Tát là vị nào?Theo Phật Sự Online, Bồ Tát Quán Thế Âm, còn được gọi là Bồ Tát Quán Tự Tại, là một vị Bồ Tát rất gần gũi với người Việt Nam chúng ta. Trong...
Trong hành trình khám phá bản thân và thế giới xung quanh, 12 cung hoàng đạo mở ra một không gian đầy màu sắc và bí ẩn, thu hút sự quan tâm từ những người yêu thích chiêm tinh học....
Cung Nhân Mã hợp với cung nào, không hợp với cung nào nhất? Có thể nói Nhân Mã là cung Hoàng đạo của sự di chuyển và phóng khoáng. Họ có tâm hồn tự do và có thể đi khắp...
Tổng quan tử vi tuổi Mùi năm 2024 Vận trình người tuổi Mùi năm 2024 có bước tiến nhảy vọt, rực rỡ hơn so với năm cũ. Cuộc sống của họ cũng có xu hướng ổn định, ít biến động...
Màu sắc theo phong thủy cho mệnh Hỏa Theo quan điểm phương Đông, mỗi tuổi sẽ có một mệnh khác nhau bao gồm Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Ở mỗi mệnh sẽ mang cho mình một đặc điểm cũng như...
Mầm xanh 29/07/2024 13:09 Mưa tầm tã không dứt, ngày này qua ngày khác. Lũ từ nguồn đổ về ào ào, dòng suối vốn hiền hòa trở nên hung dữ, gầm gào tung bọt đục ngầu. Thỉnh...